Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt


Tham khảo phần Soạn bài Phong cách tiếng nói sinh hoạt, các em học trò ko chỉ nắm được các khái niệm, hình thức sinh hoạt nhưng mà còn biết vận dụng kiến ​​thức vừa học để làm các bài tập cụ thể.

Mục lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Thành phần số 2

1. CHUẨN BỊ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT, đoản khúc 1

I. NGÔN NGỮ CUỘC SỐNG

1. Các khái niệm
Tiếng nói hàng ngày là lời nói hàng ngày được sử dụng để truyền tải thông tin, trao đổi tình cảm,… trong cuộc sống.

2. Biểu lộ của tiếng nói hàng ngày
– Cuộc hội thoại
– Độc thoại nội tâm

3. Thực hành
một.
– Nội dung câu tục ngữ (1) khuyên mọi người phải giữ phép lịch sự trong giao tiếp. Sử dụng tiếng nói và cách nói để đạt được hiệu quả trong giao tiếp
– Nội dung câu tục ngữ (2) khuyên người ta phải lựa lời cho thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Thông qua tiếng nói nói, có thể thẩm định tính cách của một người.
b. Tiếng nói đời thường được trình bày qua nhân vật ông Năm Hên những nét rất riêng của người dân Nam Bộ

2. CHUẨN BỊ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SỐNG, đoạn ngắn 2

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Khái niệm “tiếng nói sống”.
– Tiếng nói hàng ngày còn được gọi là tiếng nói mồm, tiếng nói nói, tiếng nói đàm thoại, … Là lời nói hàng ngày, được sử dụng để thông tin, trao đổi ý tưởng, tình cảm, … phục vụ nhu cầu. trong cuộc sống.

2. Cách diễn tả tiếng nói hàng ngày
– Chủ yếu ở dạng nói (độc thoại, hội thoại).
– Thỉnh thoảng ở dạng viết (nhật ký, hồi ký, thư).
Trong tác phẩm văn học, có hình thức lời nói được tái tạo (bắt chước, bắt chước) trong các vở kịch, vở tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết.

3. Khái niệm “phong cách tiếng nói sống”
– Là phong cách tiếng nói sử dụng trong đời sống sinh hoạt của con người với ba tính chất tiêu biểu: tính cụ thể, tính xúc cảm và tính cá biệt.
+ Tính cụ thể: tiếng nói trong giao tiếp phải rõ ràng, cụ thể để người nghe dễ hiểu. Tiếng nói trừu tượng và sách rất khó để nắm bắt và tiếp thu.
+ Tình cảm: Xúc cảm tạo điều kiện cho việc giao tiếp trở thành hiệu quả hơn. Nó gắn liền với ngữ điệu và các hành vi đi kèm như nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
+ Tính đặc trưng: là đặc điểm nổi trội về cách phát âm, giọng nói, cách sử dụng từ ngữ để đặt câu của người tham gia. Tính cá thể góp phần quan trọng tạo nên phong cách tiếng nói sống.

B. TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP

1. Anh (chị) hãy nêu ý kiến ​​của mình về nội dung câu “Lời nói chẳng mất tiền sắm / Lựa lời nhưng mà nói”?
Tiếng nói có tính linh hoạt đáng ngạc nhiên, nếu được chọn lựa kỹ lưỡng về ngữ điệu, cách nói và thời khắc nói thì hiệu quả giao tiếp sẽ cao hơn. Vì vậy bạn phải “lựa lời nhưng mà nói”.
– “Vừa lòng nhau” ko phải là tìm cách nịnh nọt, nhún nhường nhưng mà cần nói thẳng, nói đúng để đạt được mục tiêu giao tiếp.

2. Hãy nêu ý kiến ​​của anh / chị về nội dung bài thơ “Vàng anh thử đan / Chuông reo, người lành thi chữ”.
– Đây là câu ca dao đúc kết kinh nghiệm của người xưa: vàng thử lửa, chuông thử âm, người ta thử chữ, để trông thấy thực chất.
– Lời nói trong giao tiếp sẽ bộc lộ tri thức, đạo đức và đặc thù là phẩm chất của con người.

3. Trong đoạn trích (trang 114 SGK Ngữ văn 10 tập 1), tiếng nói hàng ngày được trình bày dưới hình thức nào? Bạn nghĩ gì về cách sử dụng từ ngữ trong đoạn văn đó?
– Đoạn trích là lời đối đáp của Năm Hên với dân làng về việc đi bắt cá sấu:
+ Thời khắc bắt sấu: sáng sớm ngày mai.
+ Nhân vật kể: Ông Năm Hên (kéo tôi).
+ Thái độ của người nói: Tĩnh tâm, tự tin, truyền niềm tin cho dân làng (“Các anh cứ tin ở tôi”).
+ Lời nói của nhân vật địa phương Nam Bộ: “Giàu có chẳng kém”. ở đó”.
+ Các địa danh được nhắc tới là của vùng đất Nam Bộ: Đầu Sấu, Lương Sâu, ..
Sử dụng tiếng nói địa phương Nam Bộ nhằm tăng thêm sắc thái biểu cảm, chân thực của một vùng đất có những nét văn hóa riêng lẻ, tạo sức hút đối với người đọc (nghe).

4. Đọc đoạn văn nhật kí (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1) và cho biết những từ ngữ, kiểu câu, cách diễn tả nào trình bày tính cụ thể, tình cảm, tính riêng của phong cách tiếng nói. Cuộc sống?
– Tính cụ thể: “Nghĩ tới điều gì đó Th. ôi?… ”, thời kì đã về khuya, ko gian núi rừng.
– Xúc động: + “Thương quá Th. ôi! ”, giọng anh thân tình thốt lên.
+ “Biết bao viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm…” được viết theo dòng xúc cảm của nhân vật.
– Tính cá thể: Tiếng nói của đoạn văn xuất phát từ ngòi bút giàu xúc cảm, nhạy cảm trước vẻ đẹp tự nhiên và nỗi lo lắng cho đồng chí. Trình bày qua những câu: “Thật là xấu hổ Th. vâng! Trật tự. nghe thấy tiếng thương binh… ”.

5. Tìm những tín hiệu của phong cách tiếng nói sinh hoạt trong ca dao trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1.
– Từ vựng: “I – I” …
– Những câu nói hàng ngày: “Tôi đã trở lại – Tôi đã trở lại”
– Hội thoại: “… em có nhớ anh ko”, “O lady”

6. Đọc cuộc hội thoại của Đam San với dân làng Mtao Mxây trang 127
SGK Ngữ văn 10 tập 1 và chỉ ra những điểm khác lạ của cách ví von phong cách tiếng nói sinh hoạt đó:
– Đoạn hội thoại đó mô phỏng hình thức hội thoại của tiếng nói nói như có người hét, có người trả lời; có các từ thay thế, … nhưng vẫn khác với tiếng nói nói ở chỗ:
+ Sử dụng nhịp độ trong câu và đoạn văn, ví dụ: “Ko thể khác được! Làng chúng tôi trồng cỏ gấu ở phía bắc, cà tím dại ở phía nam… ”
+ Sử dụng nhiều từ ám chỉ, ám chỉ như: “Người nào chăn ngựa thì đi… Người nào chăn voi”.
Đi nào…”…

——CHẤM DỨT——-

Tấm cám là một bài học nổi trội trong chương trình học Tuần 7 theo SGK Ngữ Văn 10, các em học trò cần Soạn bài Tấm Cámđọc trước nội dung bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.

https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-phong-cach-ngon-ngu-sinh-hoat-38153n

Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học

Bạn thấy bài viết Soạn bài Phong cách tiếng nói sinh hoạt có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về Soạn bài Phong cách tiếng nói sinh hoạt bên dưới để irdet.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Viện Nghiên Cứu Và Phát Triển Công Nghệ Giáo Dục

#Soạn #bài #Phong #cách #ngôn #ngữ #sinh #hoạt

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button